Về Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chỉ thường xuyên;
b) Quy định mức hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông; người học chương trình giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông thuộc các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu từ năm học 2025 - 2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục công lập; trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình giáo dục phổ thông (học viên đang theo học chương trình giáo dục phổ thông) trong các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông thuộc các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông thuộc các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Các cơcơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Về Mức học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập
1. Mức học phí từ năm học 2025 - 2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
- Cấp Mầm non: đối với phường: 95.000 đồng/học sinh/tháng; đối với xã: 50.000 đồng/học sinh/tháng
- Cấp Tiểu học: đối với phường: 95.000 đồng/học sinh/tháng; đối với xã: 50.000 đồng/học sinh/tháng
- Cấp Trung học cơ sở: đối với phường: 60.000 đồng/học sinh/tháng; đối với xã: 50.000 đồng/học sinh/tháng
- Cấp Trung học phổ thông: đối với phường: 100.000 đồng/học sinh/tháng; đối với xã: 100.000 đồng/học sinh/tháng
2. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, mức học phí tối đa bằng 2,0 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tương ứng với từng cấp học.
3. Cơ sở giáo dục mầm nonn, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chỉ thường xuyên và chi đầu tư, mức học phí tối đa bằng 2,5 lần mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tương ứng với từng cấp học.
4. Mức học phí giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục công lập dạy chương trình giáo dục phổ thông: Áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.
5. Mức học phí quy định tại điều này là cơ sở để thực hiện các chính sách miễn, hỗ trợ và cấp bù học phí theo quy định.
Quy định về khu vực áp dụng mức học phí theo địa bàn nơi cơ sở giáo dục hoạt động
1. Khu vực phường: Bao gồm các phường thuộc thành phố Đà Nẵng.
2. Khu vực xã: Bao gồm các xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
Về Mức hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông thuộc các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu từ năm học 2025 - 2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Mức hỗ trợ bằng với mức học phí cho từng cấp học đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
2. Trường hợp mức học phí tại Nghị quyết này cao hơn mức học phí của cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông thuộc các trường đại học, cao đăng, viện nghiên cứu, thì mức hỗ trợ được tính bằng mức học phí của các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục hoặc các cơ sở giáo dục thuộc các trường đại học, cao đăng, viện nghiên cứu đó.
Thời gian áp dụng: Từ năm học 2025-2026